HYDROXOCOBALAMIN SULFAT
Hydroxocobalamini sulfas
C124H178Co2N26O30P2.
H2SO4
P.t.l: 2791,0
Hydroxocobalamin sulfat là di - (Coa-[a-(5,6-dimethylbenzimidazolyl)]-Cob
hydroxocobalamid) sulfat, phải chứa từ 96,0 đến 102,0%
C124H178Co2N26O30P2.
H2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh hoặc tinh thể màu đỏ đậm, tan
trong nước và rất hút ẩm. Có thể bị phân
hủy khi sấy khô.
Định tính
A.
Hoà tan 2,5 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa 0,8%
(tt/tt) acid acetic khan (TT) và
1,09% natri acetat (TT) rồi pha
loãng đến 100 ml với cùng dung môi. Phổ hấp
thụ tử ngoại - khả kiến (Phụ lục 4.1)
của dung dịch trên trong khoảng 260 đến 610 nm có
ba pic hấp thụ cực đại ở 274 nm, 351 nm và
525 nm. Tỷ số độ hấp thụ ở
bước sóng 274 nm so với độ hấp thụ
ở 351 nm từ 0,75 đến 0,83. Tỷ số
độ hấp thụ ở bước sóng 525 nm so
với độ hấp thụ ở 351 nm từ 0,31
đến 0,35.
B.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G (TT).
Dung môi khai
triển: Dung dịch amoniac 10% - methanol
(25 : 75).
Dung dịch
thử: Hoà
tan 2 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch đồng
thể tích ethanol 96% (TT) và nước.
Dung dịch
đối chiếu:
Hoà tan 2 mg hydroxocobalamin sulfat
chuẩn (ĐC) trong 1 ml dung dịch đồng thể
tích ethanol 96% (TT) và nước.
Cách tiến
hành: Tiến
hành tránh ánh sáng.
Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký trong bình sắc ký không bão hoà dung môi đến khi
dung môi đi được 12 cm. Để bản mỏng
khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Vết
chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử
phải phù hợp với vết chính trong sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu về
vị trí, màu sắc và kích thước.
C. Chế
phẩm phải cho phản ứng của ion sulfat (Phụ
lục 8.1).
Tạp chất liên quan
Tiến hành
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), sử dụng các dung
dịch mới pha và trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha
động gồm 19,5 thể tích methanol (TT) và 80,5 thể tích dung dịch có chứa
1,5% acid citric (TT) và 0,81% dinatri hydrophosphat (TT) trong nước.
Dung
dịch thử:
Hoà tan 10,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành
10,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bằng pha động.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
10,0 ml bằng pha động. Hút 1,0 ml dung dịch này pha
loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung
dịch phân giải:
Hoà tan 25 mg chế phẩm trong 10 ml nước, làm nóng nếu cần thiết.
Để nguội và thêm 1 ml dung
dịch cloramin T 2% (TT), 0,5 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,05 M (TT). Pha loãng thành 25 ml bằng nước. Lắc,
để yên trong 5 phút và tiêm ngay.
Điều
kiện sắc ký :
Cột
thép không gỉ (0,25 m x 4 mm) nhồi bằng pha tĩnh B (5 mm).
Detector
quang phổ hấp thụ tử ngoại ở
bước sóng 351 nm.
Tốc
độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích
tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành :
Tiêm riêng
biệt mỗi dung dịch trên và tiếp tục chạy
sắc ký trong khoảng thời gian gấp 4 lần
thời gian lưu của pic chính trong sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1). Trong sắc ký
đồ của dung dịch thử, tổng diện tích
của các pic phụ ngoài pic chính không được
lớn hơn diện tích pic chính thu được trong
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) (5%). Bỏ qua tất cả các pic mà diện tích của
chúng nhỏ hơn diện tích của pic chính trong sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2). Phép
thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ
của dung dịch phân giải có 3 pic chính và hệ số
phân giải giữa hai pic gần nhau ít nhất là 3,0;
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) có 1 pic chính và tỷ số tín hiệu của pic này so
với độ nhiễu đường nền ít
nhất là 5.
Mất khối lượng do làm khô
Từ
8,0 đến 16,0% (Phụ lục 9.6).
(0,400
g; 100 – 105 oC; áp suất giảm không quá 0,7 kPa).
Định lượng
Cần
phải tránh ánh sáng trong quá trình định lượng.
Hoà
tan 25,0 mg chế phẩm trong dung dịch có chứa 0,8%
(tt/tt) acid acetic khan (TT) và
1,09% natri acetat (TT) rồi pha
loãng đến 1000,0 ml với cùng dung môi. Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch trên
ở bước sóng cực đại 351 nm. Tính
hàm lượng C124H178Co2N26O30P2.
H2SO4 theo A (1%, 1 cm), lấy 188 là giá trị
A(1%, 1 cm) ở 351 nm.
Bảo
quản
Trong bao
bì kín, ở nhiệt độ từ 2 đến 8 oC,
tránh ánh sáng.